Khi mới chào đời , nhiều trẻ sơ sinh đã mắc phải các bệnh về hô hấp ,điều đó nếu không được xử lý kịp thời sẽ có hại cho trẻ .Để có thể xử lý các trường hợp này ,chúng tôi xin giới thiệu bài viết của PGS. TS. Bùi Quốc Thắng nói về cách Hồi sức tim phổi sơ sinh.
CÁC BƯỚC ĐẦU TIÊN
Giữ ấm
Chỉnh tư thế đầu
Làm sạch đường thở (khi cần)
Lau khô và kích thích trẻ thở
Vỗ nhẹ hay búng vào gan bàn chân
Xoa nhẹ lưng, thân mình hay chi trẻ
ĐÁNH GIÁ
Hô hấp
Nhịp tim
Màu da
Ta có 30 giây để hoàn thành 1 bước
HÔ HẤP
Nếu ngưng thở hoặc nhịp tim <100 lần/ph : Hổ trợ thông khí áp lực dương
Trẻ tự thở, nhịp tim > 100 lần/ph nhưng tím : thở oxy. Nếu vẫn tím: thông khí áp lực dương
MẶT NẠ – BÓNG TỰ PHỒNG
Mặt nạ có đệm hơi hoặc không
Kích cỡ thích hợp:
– Bờ viền che kín đỉnh cằm, miệng và mũi trẻ
|
Bóng 250ml : Sơ sinh non tháng |
|
Ống NKQ |
CẦN PEEP KHÔNG?
Bệnh lý giảm độ đàn hồi nhu mô phổi hay xẹp phế nang:
Bệnh màng trong
Xẹp phổi
Viêm phổi hít
Viêm phổi.
Phù phổi (ARDS)
Cách tính FiO2
|
Cách tính FiO2 |
• Trẻ ≥ 12 tháng : FiO2 = 20 + ( số lít Oxy x 4 )
Tối đa 6 lít oxy
• Trẻ < 12 tháng :
– 0,25 lít 25 – 35%
– 0,50 lít 35 – 45%
– 0,75 lít 45 – 55%
– 1 lít 60 – 65%
Nếu tiếp tục tăng oxy FiO2 vẫn không tăng
TÁC HẠI CỦA OXY LIỀU CAO KÉO DÀI
|
TÁC HẠI CỦA OXY LIỀU CAO KÉO DÀI |
|
TUẦN HOÀN
Nếu nhịp tim <60l/ph dù đã thông khí 30 giây: An ngực & tiếp tục thông khí
Đánh giá lại
Nếu nhịp tim <60l/ph : dùng thuốc
ẤN NGỰC
An tim vào cột sống
Tăng áp lực trong lồng ngực
Đưa máu đến các cơ quan quan trọng
ẤN NGỰC
Dùng 2 ngón cái hoặc 2 ngón tay
Vị trí : 1/3 dưới xương ức
Lực ấn : 1/3 đường kính trước sau của lồng ngực
Tần số : 3 ấn ngực – 1 thông khí
THUỐC
Adrenaline
Tiếp tục thông khí hổ trợ và xoa tim
ADRÉNALINE
Liều : 0,01 – 0,03 mg/kg
• Adrénaline 1/1.000 : 0,01 ml = 0,01 mg
TB, TDD, TNKQ
• Adrénaline 1/10.000 : 0,1 ml = 0,01 mg
TM, TTX, TNKQ
ADRENALINE
• Liều dùng qua NKQ : 0,03 – 0,1 mg/kg
• Lập lại mỗi 3 – 5 phút
BỒI HOÀN THỂ TÍCH
NaCl 0,9%
Lactate Ringer
Hồng cầu lắng nhóm O – Rh (-)
BỒI HOÀN THỂ TÍCH
Liều khởi đầu : 10ml/kg
Có thể thêm 10ml/kg lần thứ hai
Tốc độ : 5 – 10 phút
TIÊM NỘI KHÍ QUẢN
L idocaine
E pinéphrine
A tropine
N aloxone
NATRI BICARBONATE
• Chỉ dùng khi :
– Ngưng tim kéo dài
– Có bằng chứng toan chuyển hóa nặng
– Sau khi dùng 1 – 2 liều Adrénaline
NATRI BICARBONATE
• Liều lượng : 1 mEq / Kg (dung dịch 8,4%)
• Lưu ý : Natribicarbonate
– Làm bất họat Adrénaline và Dopamine
– Không được dùng chung đường truyền với Ca
– Chỉ truyền TM với NaBicarbonate 1,4 %
CÁC HỔ TRỢ KHÁC
Co giật hoặc ngưng thở
Hạ đường huyết
Nuôi ăn
Kiểm soát thân nhiệt
NUÔI DƯỠNG TRẺ SANH NON
Giúp trẻ bắt kịp mức độ tăng trưởng giống như bào thai cùng kỳ trong bụng mẹ
Giúp trẻ chống đỡ với môi trường bên ngoài:
– Trẻ phải tự thở.
– Duy trì thân nhiệt.
– Hoạt động.
Cơ thể trẻ tự tiêu hóa, hấp thu và chuyển hóa thức ăn.
NUÔI DƯỠNG TRẺ SANH NON
Hệ tiêu hóa và chuyển hóa chưa hoàn chỉnh
Phản xạ bú và nuốt chưa phối hợp tốt.
Dung tích dạ dày nhỏ (10ml/kg).
Tiêu hóa mỡ kém do không đủ lipase dịch tuỵ và acid mật.
Thiếu men lactase nên kém tiêu hóa đường lactose có trong sữa.
Khả năng cô đặc nước tiểu của thận kém.
NUÔI DƯỠNG TRẺ SANH NON
Nếu nuôi trẻ sinh non bằng công thức sữa đủ tháng:
Phân lỏng do kém tiêu hóa đường lactose
Trào ngược do áp lực thẩm thấu cao
Tiêu phân mỡ do không tiêu hóa hết chất béo
Tăng cân chậm do không đủ năng lượng và đạm
Vỡ hồng cầu do lượng sắt cao.
|