HỒI SỨC TIM PHỔI SƠ SINH

- 20/08/2010 16:11:25

Khi mới chào đời , nhiều trẻ sơ sinh đã mắc phải các bệnh về hô hấp ,điều đó nếu không được xử lý kịp thời sẽ có hại cho trẻ .Để có thể xử lý các trường hợp này ,chúng tôi xin giới thiệu bài viết của PGS. TS. Bùi Quốc Thắng nói về cách Hồi sức tim phổi sơ sinh.


CÁC BƯỚC ĐẦU TIÊN


    Giữ ấm
    Chỉnh tư thế đầu
    Làm sạch đường thở (khi cần)
    Lau khô và kích thích trẻ thở
    Vỗ nhẹ hay búng vào gan bàn chân
    Xoa nhẹ lưng, thân mình hay chi trẻ

ĐÁNH GIÁ

    Hô hấp
    Nhịp tim
    Màu da
    Ta có 30 giây để hoàn thành 1 bước

HÔ HẤP

    Nếu ngưng thở hoặc nhịp tim <100 lần/ph : Hổ trợ thông khí áp lực dương

    Trẻ tự thở, nhịp tim > 100 lần/ph nhưng tím : thở oxy. Nếu vẫn tím: thông khí áp lực dương

MẶT NẠ – BÓNG TỰ PHỒNG

    Mặt nạ có đệm hơi hoặc không
    Kích cỡ thích hợp:

        – Bờ viền che kín đỉnh cằm, miệng và mũi trẻ


 

Bóng 250ml : Sơ sinh non tháng




Ống NKQ






CẦN PEEP KHÔNG?

 



    Bệnh lý giảm độ đàn hồi nhu mô phổi hay xẹp phế nang:
    Bệnh màng trong
    Xẹp phổi
    Viêm phổi hít
    Viêm phổi.
    Phù phổi (ARDS)



Cách tính FiO2

 

Cách tính FiO2



•    Trẻ ≥ 12 tháng : FiO2 = 20 + ( số lít Oxy x 4 )

                             Tối đa 6 lít oxy

•    Trẻ < 12 tháng :
–    0,25 lít                25 – 35%
–    0,50 lít                35 – 45%
–    0,75 lít                45 – 55%
–    1 lít                60 – 65%
 Nếu tiếp tục tăng oxy FiO2 vẫn không tăng

TÁC HẠI CỦA OXY LIỀU CAO KÉO DÀI

 

TÁC HẠI CỦA OXY LIỀU CAO KÉO DÀI






TUẦN HOÀN

    Nếu nhịp tim <60l/ph dù đã thông khí 30 giây: An ngực & tiếp tục thông khí

    Đánh giá lại
    Nếu nhịp tim <60l/ph : dùng thuốc

ẤN NGỰC

    An tim vào cột sống
    Tăng áp lực trong lồng ngực
    Đưa máu đến các cơ quan quan trọng

ẤN NGỰC

    Dùng 2 ngón cái hoặc 2 ngón tay
    Vị trí : 1/3 dưới xương ức
    Lực ấn : 1/3 đường kính trước sau của lồng ngực
    Tần số : 3 ấn ngực – 1 thông khí

THUỐC

    Adrenaline
    Tiếp tục thông khí hổ trợ và xoa tim

ADRÉNALINE

                   Liều :  0,01 – 0,03 mg/kg

•    Adrénaline 1/1.000  : 0,01 ml = 0,01 mg
                                        TB, TDD, TNKQ

•    Adrénaline 1/10.000 : 0,1 ml = 0,01 mg
                                        TM, TTX, TNKQ

ADRENALINE

•    Liều dùng qua NKQ : 0,03 – 0,1 mg/kg
•    Lập lại mỗi 3 – 5 phút

BỒI HOÀN THỂ TÍCH

    NaCl 0,9%
    Lactate Ringer
    Hồng cầu lắng nhóm O – Rh (-)

BỒI HOÀN THỂ TÍCH

    Liều khởi đầu : 10ml/kg
    Có thể thêm 10ml/kg lần thứ hai
    Tốc độ : 5 – 10 phút

TIÊM NỘI KHÍ QUẢN

L    idocaine
E    pinéphrine
A    tropine
N    aloxone
NATRI BICARBONATE
•    Chỉ dùng khi :
–    Ngưng tim kéo dài
–    Có bằng chứng toan chuyển hóa nặng
–    Sau khi dùng 1 – 2 liều Adrénaline

NATRI BICARBONATE

•    Liều lượng : 1 mEq / Kg   (dung dịch 8,4%)
•    Lưu ý : Natribicarbonate
–    Làm bất họat Adrénaline và Dopamine
–    Không được dùng chung đường truyền với Ca
–    Chỉ truyền TM với NaBicarbonate 1,4 %

CÁC HỔ TRỢ KHÁC

    Co giật hoặc ngưng thở
    Hạ đường huyết
    Nuôi ăn
    Kiểm soát thân nhiệt

NUÔI DƯỠNG TRẺ SANH NON

    Giúp trẻ bắt kịp mức độ tăng trưởng giống như bào thai cùng kỳ trong bụng mẹ
    Giúp trẻ chống đỡ với môi trường bên ngoài:
–    Trẻ phải tự thở.
–    Duy trì thân nhiệt.
–    Hoạt động.
    Cơ thể trẻ tự tiêu hóa, hấp thu và chuyển hóa thức ăn.

NUÔI DƯỠNG TRẺ SANH NON

Hệ tiêu hóa và chuyển hóa chưa hoàn chỉnh
    Phản xạ bú và nuốt chưa phối hợp tốt.
    Dung tích dạ dày nhỏ (10ml/kg).
    Tiêu hóa mỡ kém do không đủ lipase dịch tuỵ và acid mật.
    Thiếu men lactase nên kém tiêu hóa đường lactose có trong sữa.
    Khả năng cô đặc nước tiểu của thận kém.

NUÔI DƯỠNG TRẺ SANH NON

    Nếu nuôi trẻ sinh non bằng công thức sữa đủ tháng:
    Phân lỏng do kém tiêu hóa đường lactose
    Trào ngược do áp lực thẩm thấu cao
    Tiêu phân mỡ do không tiêu hóa hết chất béo
    Tăng cân chậm do không đủ năng lượng và đạm
    Vỡ hồng cầu do lượng sắt cao.